Nhận biết các dung dịch không nhãn sau:
a) NaOH, H2SO4, HCl
b) Ca(OH)2, KOH, HCl, H2SO4
(Giúp mình với ạ, xin cảm ơn)
Nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt. Viết các phương trình xảy ra:
a) HCl, H2SO4, HNO3 b) HCl, H2SO4, HNO3, NaOH, Ca(OH)2.
c)CaCl2 HCl, NaCl, NaOH, CuSO4 d) NaCl, Na2SO4, H2SO4, KOH, HCl, NaNO3
a) Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :
- Hóa đỏ : HCl
- Hóa xanh : KOH
Cho dd BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lại :
- Kết tủa trắng : Na2SO4
- Không HT : KCl
b)
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :
- Hóa xanh : Ca(OH)2 , NaOH
- Hóa đỏ : H2SO4
- Không HT : BaCl2
Sục CO2 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại :
- Kết tủa trắng : Ca(OH)2
- Không HT : NaOH
c) Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :
- Hóa đỏ : HCl
- Hóa xanh : Ca(OH)2 , KOH
- Không HT : KCl
Sục CO2 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại :
- Kết tủa trắng : Ca(OH)2
- Không HT : KOH
Câu 7 Nhận biết các dung dịch không màu sau
a, Na2SO4, NaCl, HCl
b, Ba(OH)2,HCl, NaOH, H2SO4
c, Ca(OH)2, KOH, NaCl, NaNO3
Câu 7 :
a) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl
+ Không đổi màu : Na2SO4 , NaCl
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : Na2SO4
Pt : \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
Không hiện tượng : NaCl
Chúc bạn học tốt
b) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl , H2SO4 (nhóm 1)
+ Hóa xanh : Ba(OH)2 , NaOH
Cho nhóm 1 tác dụng với nhóm 2 :
Nếu xuất hiện kết tủa trắng không tan trong nước thì chất trong nhóm 1 là H2SO4 còn lại HCl , chất trong nhóm 2 là Ba(OH)2 còn lại NaOH
Pt : \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
Chúc bạn học tốt
c) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa xanh : Ca(OH)2 , KOH (nhóm 1)
+ Không đổi màu : NaCl , NaNO3 (nhóm 2)
Ta sục khí CO2 vào nhóm 1 :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : Ca(OH)2
Pt : \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Không hiện tượng : KOH
Cho dung dịch AgNO3 vào nhóm 2 :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : NaCl
Pt : \(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
Không hiện tượng : NaNO3
Chúc bạn học tốt
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học: a/ H2O, HNO3, H2SO4, KOH b/ NaCl, HCl, Na2SO4, Ca(OH)2
a) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HNO3 , H2SO4
+ Hóa xanh : KOH
+ Không đổi màu : H2O
Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : H2SO4
Pt : \(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HNO_3\)
Không hiện tượng : HNO3
Chúc bạn học tốt
b) Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl
+ Hóa xanh : Ca(OH)2
+ Không đổi màu : NaCl , Na2SO4
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử không làm đổi màu quỳ tím :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : Na2SO4
Pt : \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
Không hiện tượng : NaCl
Chúc bạn học tốt
Nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt, viết các phương trìng xảy ra
a) HCl, H2SO4, HNO3
b) HCl, H2SO4, HNO3, NaOH, Ca(OH)2, CaCl2
c) BaCl2, Ba(NO3)2, HCl, H2SO4, NaOH, Ba(OH)2
d) HCl, NaCl, NaOH, CuSO4
Chỉ dùng quỳ tím , có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt nào sau đây?
A. Ba(OH)2, NaCl, H2SO4.
B. H2SO4, HCl, KOH.
C. HCl, NaNO3, Ba(OH)2.
D. H2SO4, NaOH, KOH.
vì sao lại chọn C ạ? nếu cho quỳ tím vào các chất đáp án A cũng có thể phân biệt được ạ.
Ba(OH)2 -> xanh
NaCl -> không đổi
HCl -> đỏ
282837373773733371723230175871385710753827521712893785713858972375837587265175378231758676734673465732586574657263943564620345492562862423387466376446642466464767764462646466464664646426643726432473647264626462428366776746444464666463724+4835285385547662348642566286856276734654652656622222222=
Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: a, Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaOH, BaCl2, K2SO4, H2SO4. b, Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: HCl, KCl, Na2SO4, Ca(OH)2. Hãy trình bày phương pháp nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ? Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có). Dụng cụ hóa chất coi như có đủ. c, Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: HCl, K2SO4, KNO3 d, Nhận biết các chất rắn: Na2O, Fe2O3, Al. Chỉ được dùng nước hãy nhận ra mỗi chất
a, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NaOH.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là H2SO4.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là BaCl2 và K2SO4. (1)
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là K2SO4.
PT: \(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là BaCl2.
_ Dán nhãn.
b, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là Ca(OH)2.
+ Nếu quỳ tím không đổi màu, đó là KCl, Na2SO4. (1)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.
PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không hiện tượng, đó là KCl.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
a, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ, đó là HCl.
+ Nếu quỳ tím không đổi màu, đó là K2SO4 và KNO3. (1)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là K2SO4.
PT: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là KNO3.
_ Dán nhãn.
d, _ Trích mẫu thử.
_ Hòa tan từng mẫu thử vào nước.
+ Nếu tan, đó là Na2O.
PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
+ Nếu không tan, đó là Fe2O3 và Al. (1)
_ Tiếp tục đem mẫu thử nhóm (1) hòa tan trong dd NaOH vừa thu được.
+ Nếu tan, có khí thoát ra, đó là Al.
PT: \(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
+ Nếu không tan, đó là Fe2O3.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
Nhận biết dung dịch mất nhãn
a, HCl, H2SO4, HNO3, NaCl
b, Ca(OH)2, NaOH, KNO3, KCl
a)Lấy mỗi chất 1 ít cho vào ống nghiệm Đầu tiên dùng muối BaCl2 cho lần lượt vào 3 ống, nếu thấy tạo kết tủa trắng thì đó là ống đựng H2SO4 (kết tủa đó là BaSO4 không tan trong nước và axit) BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl → nhận biết được H2SO4 Còn lại 2 chất, dùng Cu cho vào 2 ống, nếu ống nghiệm nào có hiện tượng chất rắn màu đỏ tan dần cho dd màu xanh lam, có khí màu nâu đỏ bay lên thì đó là HNO3, còn không có hiện tượng là HCl.
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: Ba(OH)2, NaOH, HCl, HNO3, H2SO4
Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- Hóa đỏ: \(HCl,HNO_3,H_2SO_4\)
- Hóa xanh: \(Ba(OH)_2,NaOH\)
Sục khí \(CO_2\) vào dd làm quỳ hóa xanh:
- Xuất hiện KT trắng: \(Ba(OH)_2\)
- Ko KT: \(NaOH\)
Cho \(BaCl_2\) vào dd làm quỳ hóa đỏ:
- Tạo KT trắng: \(H_2SO_4,HNO_3(1)\)
- Ko ht: \(HCl\)
Cho \(AgNO_3\) vào \((1)\)
- Tạo KT trắng ít tan: \(H_2SO_4\)
- Ko ht: \(HNO_3\)
\(Ba(OH)_2+CO_2\to BaCO_3\downarrow+H_2O\\ 2NaOH+CO_2\to Na_2CO_3+H_2O\\ BaCl_2+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+2HCl\\ BaCl_2+2HNO_3\to Ba(NO_3)_2\downarrow+2HCl\\ 2AgNO_3+H_2SO_4\to Ag_2SO_4\downarrow+2HNO_3\)
- Cho các dd tác dụng với quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HCl, HNO3, H2SO4 (1)
+ QT chuyển xanh: Ba(OH)2, NaOH (2)
- Dẫn khí CO2 vào dd ở (2)
+ Kết tủa trắng: Ba(OH)2
Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3\(\downarrow\) + H2O
+ Không hiện tượng: NaOH
2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
- Cho dd ở (1) tác dụng với dd BaCl2
+ Kết tủa trắng: H2SO4
BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4\(\downarrow\) + 2HCl
+ Không hiện tượng: HCl, HNO3 (3)
- Cho dd AgNO3 tác dụng với các dd ở (3)
+ Kết tủa trắng: HCl
AgNO3 + HCl --> AgCl\(\downarrow\) + HNO3
+ Không hiện tượng: HNO3